Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm tốt nhất 2014 - Nghành dệt là nghành công nghiệp có dây chuyền công nghệ phức tạp, áp dụng nhiều loại hình công nghệ khác nhau. Đồng thời trong quá trình sản xuất sử dụng các nguồn nguyên liệu, hóa chất khác nhau và cũng sản xuất ra nhiều mặt hàng có mẫu mã, màu sắc, chủng loại khác nhau.
Nguyên
liệu chủ yếu là xơ bông, xơ nhân tạo để sản xuất các loại vải cotton và
vải pha. Ngoài ra còn sử dụng các nguyên liệu như lông thú, đay gai, tơ
tằm để sản xuất các mặt hàng tương ứng.
Thông thường công nghệ
dệt nhuộm gồm 3 quá trình cơ bản: kéo sợi, dệt vải và xử lý (nấu tẩy),
nhuộm và hoàn thiện vải. Trong đó được chia thành các công đoạn sau:- Làm sạch nguyên liệu.
- Chải.
- Kéo sợi, đánh ống, mắc sợi.
- Hồ sơi dọc.
- Dệt vải.
- Giã hồ.
- Nấu vải.
- Làm bóng vải.
- Tẩy tắng.
- Nhuộm vải và hoàn thiện.
PHẠM VI SỬ DỤNG CÁC LOẠI THUỐC NHUỘM TRONG CÔNG NGHIỆP DỆT
Sợi bông | Sợi từ xenlulo thực vât | Len | Tơ lụa | Polyamit | Polyester | polyacylonillril | |
Trực tiếp | X | x | |||||
Hoàn nguyên | X | x | |||||
Hoàn nguyên ( indigozol) | X | ||||||
Lưu huỳnh | X | x | |||||
Hoạt tính | X | x | x | ||||
Naphthol | X | ||||||
Phân tán | x | x | |||||
Pigment | x | ||||||
Axit | x | x | x | ||||
Phức kim loại | x | x | |||||
Cation ( kiềm) | x | ||||||
crom | x |
Độ
gắn màu của các loại thuốc nhuộm vào sợi rất khác nhau. Tỷ lệ màu gắn
vào sợi nằm trong khoảng 50 – 98 %. Phần còn lại sẽ đi vào nước thải.
Hình 1: Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông và các nguồn nước thải
- Sản xuất hơi: 53%
- Nước làm lạnh thiết bị: 6.4%
- Nước làm mát và xử lý bụi trong xí nghiệp sợi, dệt: 7.8%
- Nước cho các quá trình chính trong xí nghiệp dệt - nhuộm: 72.3%
- Nước vệ sinh: 7.6%
- Nước cho việc phòng cháy và các vấn đề khác: 0.6%
Tổng: 100%
Các
nguồn gây ô nhiễm, đặc tính nước thải nghành dệt – nhuộm và các tác
động môi trường. Các chất gây ô nhiễm môi trường chính trong nước thải
của công nghiệp dệt nhuộm bao gồm:
-
Các tạp chất tách ra từ vải sợi như dầu mỡ, các hợp chất chứa nito,
pectin, các chất bụi bẩn dính vào sợi ( trung bình chiếm 6% khối lượng
tơ sợi).
- Các hóa chất sử dụng trong quy trình công nghệ như hồ tình bột. H2SO4, CH3COOH, NaOH, NaOCl, H2O2, Na2CO3, Na2SO4,…các
loại thuốc nhuộm, các chất trợ, chất ngấm, chất cầm màu, chất tẩy giặt.
Lượng hóa chất sử dụng với từng loại vải, từng loại màu thường khác
nhau và chủ yếu đi vào nước thải của từng công đoạn tương ứng.
Đặc
trưng quan trọng nhất của nước thải của nước thải từ các cơ sở dệt
nhuộm là sự dao động lớn cả về lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm,
nó thay đổi theo mùa, theo mặt hàng xuất và chất lượng sản phẩm. Nhìn
chung nước thải từ các cơ sở dệt - nhuộm có độ kị nước khá cao, có độ
màu, nhiệt độ và hàm lượng các chất hữu cơ, tổng chất rắn cao.
CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM VÀ ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC THẢI NGHÀNH DỆT NHUỘM.
Công đoạn | Chất ô nhiễm trong nước thải | Đặc tính của nước thải |
Hồ sợi, giũ hồ | Tinh bột, glucose, carboxy metyl xenlulo, polyvinyl alcol, nhựa, chất béo và sáp. | BOD cao (34 – 50 % tổng BOD) |
Nấu tẩy | NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro, soda, silicat natri và xơ sợi vụn. | Độ kiềm cao, màu tối, BOD cao( tổng 30% BOD) |
Tẩy trắng | Hypoclorit, hợp chất chứa clo, NaOH, AOX, axit… | Độ kiềm cao, chiếm 5% BOD |
Làm bóng | NaOH, tạp chất…. | Độ kiềm cao, BOD thấp ( dưới 1% tổng BOD) |
Nhuộm | Các loại thuốc nhuộm, axit axetic và các muối kim loại. | Độ màu cao, BOD khá cao ( 6% tổng BOD), TS cao. |
In | Chất màu, tinh bột màu, đât sét, muối kim loại, axit… | Độ màu cao, BOD cao và dầu mỡ |
Hoàn thiện | Viết tinh bột, mỡ động vật, muối. | Kiềm nhẹ, BOD thấp. |
ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI SẢN XUẤT XÍ NGHIỆP DỆT - NHUỘM HÀNG BÔNG DỆT KIM.
Các thông số | Đơn vị | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị trung bình | Giá trị cực đại |
pH | - | 8.5 | - | 10.3 |
Nhiệt độ | 0C | 25 | 27 | 38 |
COD | mg O2/l | 420 | 650 | 1400 |
BOD5 | mg O2/l | 80 | 180 | 500 |
TOC | mg/l | 100 | 202 | 350 |
Tổng photpho | mg/l | 26 | 50 | 80 |
SO4- | mg/l | 750 | 810 | 1050 |
S2- | mg/l | <0.1 | <0.1 | 0.18 |
Cl- | mg/l | 400 | 800 | 1650 |
AOX | mg/l | 0.5 | 0.8 | 1.2 |
Crom | mg/l | <0.01 | 0.015 | 0.034 |
Nikel | mg/l | <0.1 | <0.1 | 0.4 |
Thành phần nước thải công nghiệp dệt rất
đa dạng, bao gồm các chất ô nhiễm dạng hữu cơ thuốc nhuộm, tinh bột,
tạp chất) và dạng vô cơ( các muối trung tính, các chất trợ nhuộm)…..
Ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm trong nước thải ngành dệt nhuộm tới nguồn tiếp nhận có thể tóm tắt như sau:
-
Độ kiềm cao làm tăng độ pH của nước. Nếu pH>9 sẽ gây độc hại với các
loại thủy sinh, gây ăn mòn các công trình thoát nước và hệ thông xử lý
nước thải.
-
Muối trung tính làm tăng hàm lượng tổng chất rắn TS. Lượng thải lớn gây
tác hại đối với các loại thủy sinh do làm tăng áp suất thẩm thấu.
-
Hồ tinh bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nước, gây tác hại đối
với đồi sống thủy sinh do làm giảm ô xy hòa tan trong nước.
-
Độ màu cao do lượng thuốc nhuộm dư đi vào nước thải gây màu cho dòng
tiếp nhận, ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của các loài thủy sinh, xấu
cảnh quan.
-
Các chất độc như sunfit, kim loại nặng, hợp chất halogen hữu cơ (AOX)
có khả năng tích tụ trong cơ thể sinh vật gây ra một số bệnh mãn tính
hay ung thư đối với người và động vật.
Công ty môi trường Minh Việt chuyên tư vấn thiết kế xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Công ty có đội ngũ kỹ thuật chuyên sâu về môi trường, thiết
kế các hệ thống hiện đại, giảm chi phí đầu tư , áp dụng công nghệ xử
lý nước thải hiện đại, hoàn thành theo đúng thời gian đề ra. Với tiêu chí“Uy tín, chất lượng để giữ vững niềm tin với khách hàng”.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét